Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển sang đất Ở

Cập Nhật Kiến Thức

Đất phi nông nghiệp là một trong ba nhóm đất chính hiện nay tại Việt Nam. Và đây là loại đất được biết đến nhiều như đất ở và đất thương mại dịch vụ.

Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở? Hãy cùng Blog Bất Động Sản tìm hiểu trong bài viết sau nhé!

Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển sang đất Ở

1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất phổ biến nhất hiện nay. Nó không được sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và cũng không phải nhóm đất chưa xác định. Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị (hay còn gọi là đất thổ cư);
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2. Khi nào đất phi nông nghiệp được phép chuyển sang đất ở?

Khi nhắc đến việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở thực chất là nói đến các trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển sang đất Ở

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, khi chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nói cách khác, chỉ được chuyển sang đất ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển phải có quyết định của UBND cấp huyện nơi có đất, tổ chức muốn chuyển phải có quyết định của UBND cấp tỉnh nơi có đất).

3. Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sang đất ở gồm những gì?

Sau đây là trình tự và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở, mời các bạn cùng tham khảo:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất
  • Cách 2: Nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất

Tiếp nhận hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.
  • Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển sang đất Ở

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Giai đoạn này thì người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất của mình là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

4. Cách tính tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp bao nhiêu tiền là vấn đề được người dân rất quan tâm và tìm hiểu. Về cách tính tiền sử dụng đất khá phức tạp và hầu hết người dân không thể tự mình tính chính xác được số tiền phải nộp là bao nhiêu?

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở được tính như sau:

Đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào được phép chuyển sang đất Ở

Trường hợp 1:

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2:

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền như sau: Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp 3:

Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp 4:

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (căn cứ bảng giá đất để tính).

Lưu ý: Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tương ứng với từng trường hợp trên.

5. Kết luận

Qua bài viết trên đây đã giúp quý độc giả hiểu được “đất phi nông nghiệp là gì?”, Và khi nào được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở. Đồng thời biết được những quy định, hồ sơ và thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở theo đúng pháp luật rồi.

Nếu cảm thấy bài viết hữu ích hay chưa ổn chỗ nào? Hãy để lại bình luận bên dưới để đóng góp cho https://blogbatdongsan.vn/ ngày càng hoàn thiện trở thành kênh thông tin có giá trị cho mọi người nhé.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *