Bản đồ địa chính có lịch sử hình thành từ thời Napoleong, nó bắt đầu ở Pháp rồi lan đến các nước Châu Âu, nước Mỹ, Canada,… để nhằm mục đích là kiểm kê đất đai và thu thuế.
Vậy bản đồ địa chính là gì? Mục đích của bản đồ địa chính như thế nào? Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính ra sao?…Bên cạnh đó, chúng tôi còn hướng dẫn trích lục bản đồ địa chính đất đai năm 2021.
Mời quý độc giả cùng Blog Bất Động Sản tìm hiểu ngay sau đây.
Nội dung chính:
Bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính (Trong tiếng anh là: Cadastral Map) - Là một dạng bản đồ thể hiện các đồ họa và ghi chú. Giúp cho người đọc có được những thông tin về: Ví trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của thửa đất và những đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia.
Hay đơn giản là:
Bản đồ địa chính chính là bản đồ thuộc chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác các vị trí ranh giới, diện tích và những thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất.
Khi xem bản đồ địa chính bạn có biết thêm các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước.
Mục đích của Bản đồ địa chính như thế nào?
Bản đồ địa chính được lập ra với những 4 mục đích chính như sau:
- (1) Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai từng khu vực và trong cả nước.
- (2) Xác lập quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất trên từng lô đất cụ thể của nhà nước và mọi công dân.
- (3) Là công cụ giúp nhà nước thực thi các nhiệm vụ, công việc có liên quan đến đất đai: thu thuế, giải quyết tranh chấp, quy hoạch đất đai, đền bù,…
- (4) Cung cấp thông tin về đất đai và cơ sở pháp lý cho các hoạt động dân sự như: thừa kế, chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp, kinh doanh bất động sản…
Giải mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm:
- (1) Đất nông nghiệp
- (2) Đất phi nông nghiệp
- (3) Đất chưa sử dụng
Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
Bản đồ hành chính khu vực phía bắc Việt Nam
Căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất và mục đích sử dụng được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:
TT | Loại đất | Mã | TT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 15 | Đất khu công nghiệp | SKK | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 16 | Đất khu chế xuất | SKT |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
3 | Đất lúa nương | LUN | 18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK | 20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX | 22 | Đất giao thông | DGT |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 23 | Đất thủy lợi | DTL |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
11 | Đất làm muối | LMU | 26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 28 | Đất chợ | DCH | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
13 | Đất quốc phòng | CQP | 2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
14 | Đất an ninh | CAN | 3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
Hướng dẫn trích lục bản đồ địa chính đất đai năm 2021
Trích lục bản đồ địa chính là cơ sở giúp người sử dụng đất biết được các thông tin về diện tích, hình dáng, vị trí,.. của thửa đất trên thực tế mà mình muốn trong các giao dịch nhà đất. Nếu bạn chưa hiểu rõ có thể tham khảo dưới đây:
1. Trích lục bản đồ địa chính là gì?
Theo Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014 quy định về bản đồ địa chính thì trích lục bản đồ địa chính sẽ bao gồm những thông tin về thửa đất:
Số thứ tự thửa đất, địa chủ thửa đất, tờ bản đồ;
- Diện tích thửa đất;
- Mục đích sử dụng đất;
- Tên người sử dụng đất và địa chỉ đăng kí thường trú;
- Các thay đổi, biến động của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thửa đất: sơ đồ thửa đất và chiều dài rộng thửa đất.
Từ các thông tin trên ta có thể thấy, trích lục bản đồ địa chính là một hình thức sao chép và thể hiện lại thông tin, xác thực thông tin thửa đất.
2. Xin trích lục hồ sơ địa chính ở đâu?
Theo điều 29 Thông tư 24/2014 quy định về hồ sơ địa chính quy định về phân cấp quản lí hồ sơ địa chính trong đó có văn phòng đăng kí đất đai cấp huyện và ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trích lục hồ sơ địa chính nếu như người dân có yêu cầu.
Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai hoặc văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện quản lý các tài liệu gồm:
- Bản lưu giấy chứng nhận, sổ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng kí của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng kí đất đai
- Bản đồ địa chính và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng kí, cấp giấy chứng nhận
- Sổ địa chính được lập cho các đối tượng thuộc thẩm quyền đăng ký và sổ mục kê đất đai đang sử dụng trong quản lý đất đai đối với nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý bản sao bản đồ địa chính sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp nộp hồ sơ đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Theo thông tư 02/2014 thì phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính sẽ không quá 15.000 đồng/1 lần.
3. Sổ đỏ và trích lục bản đồ địa chính
Đối với một mảnh đất chưa có sổ đỏ, trích lục bản đồ địa chính thửa đất đó là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì khi đăng ký lần đầu giấy chứng nhận và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất ở chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi thì văn phòng đăng ký đất đai sẽ trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.
Ngoài ra, việc cấp lại đăng kí đất đai cũng cần trích lục bản đồ. Theo khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì khi bị mất và yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trích đo địa chính thửa đất hoặc trích lục bản đồ địa chính đối với trường hợp chưa trích đo địa chính thửa đất và chưa có bản đồ địa chính.
Tạm kết
Hi vọng thông qua bài viết, sẽ giúp các bạn hiểu được bản đồ địa chính là gì? Và những thông tin liên quan như: Mục đích của bản đồ địa chỉnh, bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính cũng như biết cách xin trích lục bản đồ địa chính sao cho đúng chuẩn.