Tiền đặt cọc tiếng anh là gì trong lĩnh vực bất động sản? Là câu hỏi được nhiều người tìm kiếm trên mạng internet hàng tháng. Trong bài viết này, Hãy cùng Blog Bất Động Sản khám phá về khái niệm cũng như đặc điểm pháp lý của “tiền đặt cọc” khi mua bán nhà đất nhé.
Nội dung chính:
Tiền đặt cọc trong tiếng anh là gì?
Theo Google dịch thì đặt cọc tiếng anh gọi là “Deposit”, còn:
- Tiền đặt cọc trong tiếng Anh là Down Payment hay Earnest Money.
Ví dụ 1:
- Tiền đặt cọc đây
- Look, here’s an advance.
Ví dụ 2:
- Bố em sẽ giữ luôn tiền đặt cọc của anh đấy.
- My dad will keep your security deposit.
Ví dụ 3:
- Hợp đồng và tiền đặt cọc của cháu đâu ạ?
- So where’s our contract and deposit?
Bên cạnh việc biết được tiền đặt cọc tiếng anh là gì? Thì bạn cũng nên tìm hiểu thêm về khái niệm và đặc điểm của “tiền đặt cọc” là như thế nào trong lĩnh vực bất động sản? Mời tham khảo tiếp:
Tiền đặt cọc trong Bất Động Sản là gì?
Tiền đặt cọc chính là một khoản tiền ban đầu của người mua gửi cho người bán nhằm bày tỏ thiện chí mua nhà đất.
Với khoản tiền này giúp cho người mua có thêm thời gian để sắp xếp tài chính và tìm hiểu thêm thống tin về bất động sản trước khi kết kết hợp đồng mua bán chính thức.
Có thể bạn quan tâm: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất [Đúng Chuẩn] mới nhất
Đặc điểm pháp lý của tiền đặt cọc
- Đặt cọc thực hiện hai chức năng bảo đảm: đặt cọc có thể được giao kết nhằm mục đích bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng; cũng có thể nhằm bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng; hoặc nhằm cả hai mục đích trên. Đây là điểm tạo ra sự khác biệt giữa biện pháp đặt cọc và các biện pháp bảo đảm khác. Thông thường các biện pháp bảo đảm khác chủ yếu bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng nhưng biện pháp đặt cọc được giao kế trước hợp đồng chính thức lại nhằm mục đích bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng, tránh sự bội tín trong giao kết hợp đồng.
- Chủ thể của hợp đồng đặt cọc gồm hai bên: Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc. Tùy vào sự thỏa thuận của các bên mà mỗi bên có thể là bên đặt cọc hoặc bên nhận đặt cọc. Nhưng thông thường thì bên nào nắm giữ phần tài sản có sẵn như bên có nhà để bán, cho thuê hay bên nào sẽ phải đầu tư công sức tiền bạc để thực hiện công việc nhất định thì sẽ trở thành bên nhận đặt cọc.
- Đặt cọc là hợp đồng thực tế: Hay nói cách khác, hợp đồng đặt cọc chỉ phát sinh hiệu lực khi các bên đã chuyển giao cho nhau tài sản đặt cọc.
- Tài sản đặt cọc mang tính thanh toán cao: Nếu như tài sản cầm cố, thế chấp là bất kỳ tài sản nào đáp ứng được các yêu cầu luật định thì tài sản đặt cọc chỉ giới hạn trong phạm vi hẹp gồm: tiền, kim khí quý, đá quý hoặc các vật có giá trị khác. Như vậy, tài sản như quyền tài sản, bất động sản không trở thành đối tượng của đặt cọc.
- Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản (khoản 1 Điều 358): Cần có sự phân biệt giữa tiền đặt cọc và tiền trả trước: trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hay tiền trả trước thì số tiền này được coi như tiền trả trước.
Trên đây là thông tin về tiền đặt cọc tiếng anh là gì? Cũng như khái niệm và đặc điểm pháp lý của tiền đặt cọc mà bạn nên biết. Hi vọng bài viết này hữu ích dành cho quý độc giả khi đến với Blog Bất Động Sản.