Đất CQP là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất Quốc Phòng

Kiến Thức

Ngoài quỹ đất dành cho khu vực kinh tế, đất quốc phòng cũng là một trong những hạng mục quan trọng cần được quản lý chặt chẽ. Bởi nhóm đất này sẽ có ảnh hưởng lớn đến an ninh của đất nước và khu vực. Vậy đất quốc phòng (CQP) là gì, Nhà nước đã quy định việc sử dụng và quản lý đất của quốc phòng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Blog Bất Động Sản đi giải đáp những thắc mắc đó.

Đất CQP là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất Quốc Phòng

Đất CQP là gì?

Đất quốc phòng được ký hiệu là CQP là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất, được Nhà nước quản lý chặt chẽ. Cụ thể, vườn quốc gia được nhà nước giao đất cho Bộ Quốc phòng để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng. Toàn bộ diện tích cảnh quan sẽ được đảm bảo theo quy định của Luật Đất đai.

Bên cạnh đó, CQP còn được sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế cho quân đội:

  • Doanh nghiệp quân đội tiến hành cổ phần hóa đất quốc phòng. Từ đó, họ xây dựng đại bản doanh hoặc lập cơ sở kinh tế

  • Doanh nghiệp tự đầu tư vào sản xuất và hoạt động kinh tế sao cho phù hợp với chức năng của từng đơn vị khác nhau.

Lưu ý các doanh nghiệp này phải là doanh nghiệp quân đội, được Nhà nước bảo lãnh và chấp thuận. Vì vậy, các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền, không được giao nhiệm vụ quản lý, có trách nhiệm không được sử dụng đất.

Nếu phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi lấn, chiếm, tự ý chiếm hữu đất vào mục đích cá nhân sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Quy định về mục đích sử dụng cảnh quan quốc gia

Đất cảnh quan là nhóm đất cần được bảo vệ và quản lý chặt chẽ nhất. Vì việc chiếm đất trái phép vẫn diễn ra thường xuyên trên địa bàn. Để làm được điều đó, Nhà nước đã ban hành nhiều quy định chặt chẽ về mục đích sử dụng.

Đất CQP là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất Quốc Phòng

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Thông tư số 35 của Bộ Quốc phòng, đất của chính phủ chỉ được sử dụng vào mục đích quốc phòng và kinh tế. Ngoài những mục đích trên, tất cả những ai chiếm dụng đất đều phải bị xử lý trước pháp luật.

  • Khi sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế, doanh nghiệp phải bảo đảm không ảnh hưởng đến chức năng chiến đấu, nhiệm vụ quân sự.

  • Quá trình sử dụng đất không làm biến dạng, thay đổi diện tích, mục đích sử dụng ban đầu

  • Đối với đơn vị giao đất và người sử dụng đất: tất cả phải thực hiện theo quyết định giao đất và quyết định phê duyệt thửa đất để sử dụng, đảm bảo cơ chế pháp lý cần thiết.

  • Đối với diện tích đất chưa sử dụng, sử dụng sai mục đích: Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho đơn vị. Sau 12 tháng, nếu đơn vị không tiến hành giải quyết thì diện tích đất này sẽ bị thu hồi mà không có phương án bồi thường.

Chủ thể sử dụng đất CQP

  • Các đơn vị thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: có quyền sử dụng đất của Bộ đội Quốc phòng làm căn cứ quân sự, đóng quân, tập kết quân sự, xây dựng công trình quốc phòng mang tầm cỡ quốc gia. Đối tượng này cũng được phép tổ chức trận địa và xây dựng nhà chính thức theo yêu cầu của Bộ

  • Trường giáo dưỡng quốc phòng: dùng để tập bắn, bãi tập kết vũ khí, thử nghiệm hóa chất quân dụng, bãi hủy vũ khí, kho bảo quản máy móc, lực lượng vũ trang nhân dân

  • Đơn vị, doanh nghiệp phục vụ quân đội: trường học, bệnh viện, nhà điều dưỡng quân đội, khu giam giữ, huấn luyện, nghiên cứu vũ khí, khoa học công nghệ phục vụ quốc phòng

  • Ngoài ra còn có ban chỉ huy quân sự các cấp, công an từ quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, công an phường: được sử dụng đất để xây dựng trụ sở quân sự, nơi đón tiếp nhân dân.

Đất CQP là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất Quốc Phòng

Chủ sở hữu quyền quản lý đất đai

Về quản lý đất quốc phòng, an ninh, Nhà nước sẽ giao cho hai đơn vị chính như sau:

  • UBND tỉnh giao trách nhiệm đảm bảo sử dụng đất của Chính phủ đúng mục đích, không bị chiếm dụng.

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chính sách quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý. Bên cạnh đó, phải luôn theo dõi và giữ gìn khu đất này.

Những câu hỏi thường gặp về đất quốc phòng

Câu hỏi 1: Đất quốc phòng là gì?

  • Trả lời: Đất quốc phòng là loại đất được Nhà nước giao cho Bộ Quốc phòng để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh quốc gia. Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, đất quốc phòng bao gồm các khu vực dành cho xây dựng doanh trại, căn cứ quân sự, công trình phục vụ mục đích quốc phòng, các khu huấn luyện, bãi thử nghiệm vũ khí, khu vực an ninh quốc phòng khác. Loại đất này chỉ được sử dụng đúng mục đích được giao, không được tự ý chuyển đổi, mua bán hay chuyển nhượng. Việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng phải tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn, an ninh quốc gia và không ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước.

Câu hỏi 2: Ai có quyền sử dụng đất quốc phòng?

  • Trả lời: Đất quốc phòng thuộc quyền quản lý và sử dụng của Bộ Quốc phòng hoặc các đơn vị được ủy quyền trực tiếp từ Bộ Quốc phòng. Các cá nhân, tổ chức ngoài quân đội không có quyền sử dụng, mua bán hay chuyển nhượng loại đất này. Đặc biệt, việc cho thuê, liên doanh, liên kết sử dụng đất quốc phòng phải được cấp thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo quy định nghiêm ngặt. Việc sử dụng sai mục đích, tự ý chuyển nhượng hoặc xây dựng trái phép trên đất quốc phòng có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Câu hỏi 3: Đất quốc phòng có được mua bán, chuyển nhượng hay không?

  • Trả lời: Theo quy định hiện hành, đất quốc phòng không được phép mua bán, chuyển nhượng, tặng cho dưới bất kỳ hình thức nào. Đây là loại đất chuyên biệt, phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh quốc gia nên chỉ được quản lý và sử dụng bởi các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Nếu cá nhân hoặc tổ chức có hành vi mua bán, chuyển nhượng đất quốc phòng sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Trường hợp Bộ Quốc phòng không còn nhu cầu sử dụng, đất quốc phòng sẽ được Nhà nước thu hồi và quyết định phương án sử dụng tiếp theo.

Câu hỏi 4: Làm sao để biết một khu đất có phải là đất quốc phòng không?

  • Trả lời: Để xác định một khu đất có phải là đất quốc phòng hay không, người dân có thể kiểm tra thông tin tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện nơi có đất hoặc tra cứu qua hệ thống bản đồ địa chính nếu có. Ngoài ra, đất quốc phòng thường có biển báo, hàng rào bảo vệ và cấm tiếp cận nếu thuộc khu vực quân sự. Người dân không nên tự ý tiếp cận, giao dịch các khu đất nghi ngờ là đất quốc phòng để tránh rủi ro pháp lý.

Câu hỏi 5: Có được cấp sổ đỏ cho đất quốc phòng không?

  • Trả lời: Đất quốc phòng không cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo hình thức thông thường như đất ở hoặc đất nông nghiệp. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với đất quốc phòng chỉ thực hiện khi cần thiết và do Bộ Quốc phòng đề xuất, với mục đích quản lý nội bộ và phục vụ công tác quốc phòng. Cá nhân, tổ chức ngoài quân đội không thể đứng tên sổ đỏ đất quốc phòng. Vì vậy, nếu thấy đất ghi là “đất quốc phòng” nhưng có rao bán hay hứa hẹn sang tên sổ đỏ, người dân cần cảnh giác vì đây là hành vi trái pháp luật.

Tóm lại

Tóm lại, đất quốc phòng là loại đất đặc biệt, chỉ phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng theo đúng quy định của Nhà nước. Việc sử dụng sai mục đích hoặc giao dịch trái phép đều vi phạm pháp luật. Nếu bạn còn thắc mắc về Đất CQP là gì hoặc các vấn đề liên quan, hãy theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích và chính xác nhất!

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *