Đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ hay không?

Kiến Thức

Bạn đang thắc mắc về loại đất mang ký hiệu 03 và chưa rõ ý nghĩa cũng như quyền lợi liên quan? Đây là vấn đề khiến nhiều người băn khoăn khi mua bán, sử dụng đất nông nghiệp. Vậy đất 03 là gì? Loại đất này có được cấp sổ đỏ hay không? Tất cả sẽ được Blog Bất Động Sản giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây!

Đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ hay không?

Đất 03 là gì?

Đất 03 hay còn gọi là đất nông nghiệp, đất canh tác hay đất trồng trọt. Đây là loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong quỹ đất của cả nước hiện tại. Căn cứ vào Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp được chia ra thành nhiều loại đất cụ thể khác nhau gồm:

  • Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
  • Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác

Mặc dù được phân loại cụ thể, nhưng mục đích sử dụng của các loại đất nông nghiệp này có thể được thay đổi linh hoạt. Ngoài trồng lúa, đất 03 hoàn toàn có thể dùng để lập trang trại chăn nuôi, trồng trọt cây ăn quả, làm muối, trồng hoa màu lâu năm,… Đối với những thay đổi quá lớn về mục đích sử dụng đất, người sở hữu phải trình báo và làm đơn nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý.

Đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ hay không?

Đất 03 có làm được sổ đỏ không?

Căn cứ theo Điều 99 Luật Đất đai năm 2013 và một số quy định hiện hành, nhà nước sẽ cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành

đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất

e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có

k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Như vậy, đất 03 (đất nông nghiệp) đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp sẽ được nộp lên phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan có thẩm quyền theo chỉ định cụ thể của chính quyền địa phương.

Xem thêm: Đất nông nghiệp là gì? Có được chuyển sang đất thổ cư không?

Những câu hỏi thường gặp về đất nông nghiệp

Câu hỏi 1: Đất nông nghiệp là gì?

  • Trả lời: Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước quy định sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối,… Đây là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng phục vụ phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực. Đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác (như đất xây dựng nhà kính, chuồng trại…).

Câu hỏi 2: Các loại đất nông nghiệp phổ biến hiện nay là gì?

  • Trả lời: Đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại chính như: đất trồng cây hàng năm (lúa, hoa màu), đất trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả), đất rừng sản xuất (phục vụ khai thác lâm sản), đất nuôi trồng thủy sản (ao, hồ nuôi cá, tôm), đất làm muối và đất nông nghiệp khác (xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa nông sản…). Mỗi loại đất có quy định cụ thể về mục đích và thời hạn sử dụng.

Câu hỏi 3: Quy định về thời hạn sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?

  • Trả lời: Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp được quy định theo từng loại đất và đối tượng sử dụng. Thông thường, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có thời hạn 50 năm. Sau khi hết hạn, có thể được tiếp tục gia hạn nếu vẫn có nhu cầu và thực hiện đúng nghĩa vụ với Nhà nước. Một số trường hợp tổ chức, doanh nghiệp thuê đất có thể có thời hạn ngắn hơn hoặc theo dự án cụ thể.

Câu hỏi 4: Có được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không?

  • Trả lời: Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp như đất ở, đất thương mại dịch vụ,… nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển đổi phải tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và người sử dụng đất cần nộp tiền chuyển đổi quyền sử dụng theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 5: Đất nông nghiệp có được xây nhà không?

  • Trả lời: Theo quy định, đất nông nghiệp không được phép xây dựng nhà ở kiên cố. Nếu muốn xây nhà trên đất nông nghiệp, trước hết cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở. Tuy nhiên, đối với một số công trình phục vụ sản xuất như nhà kho, chuồng trại, nhà kính, nhà lưới…, có thể xây dựng nhưng phải phù hợp với mục đích sử dụng đất và đảm bảo đúng quy định về xây dựng.

Kết luận

Hi vọng thông qua bài viết trên đã giúp quý độc giả hiểu được đất 03 là gì? Và đất 03 có làm được sổ đỏ hay không? Từ đó có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong lĩnh vực Bất Động Sản cũng như các quy định của pháp luật về nhà đất nhé.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *